Tìm hiểu chung về thép S50C.
Thép S50C có xuất xứ từ Nhật Bản, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc. Đây là dòng thép có cường độ cao, hàm lượng cacbon trung bình, có độ dẻo và làm lạnh năng xuất kém.
Thép S50C thường được sản xuất theo các tiêu chuẩn: ISG4051 ,AISI, ASTM, BS, DIN, GB.
Các mác thép tương đương.
Thép S50C tròn đặc có một số mác thép tương đương như sau:
- Mác thép 1050 tiêu chuẩn AISI – Mỹ.
- Mác thép 1026 tiêu chuẩn DIN – Đức;
- SS0C tiêu chuẩn JIS, NIPPON, HITACHI – Nhật Bản.
Thông số kỹ thuật của thép S50C.
Thép S50C có những thông số kỹ thuật như sau:
JIS | AISI | DIN | HB | HS | HRC |
SC50 | 1050 | C50 | 179-235 | 26-33 | 6-18 |
212-277 | 30-40 | 13,3-27 |
Thành phần hóa học thép S50C.
Xét về thành phần thì hợp kim thép S50C có cấu tạo gồm:
- Cacbon = 0,47 ~ 0,53;
- Silic = 0,15 ~ 0,35;
- Mangan = 0,6 ~ 0,9;
- Photpho <= 0,03
- Lưu huỳnh <= 0,035
Tính chất cơ lý.
Một số tính chất cơ lý nổi bật của thép S50C:
- Độ bền kéo đứt: 590-705 N/mm2.
- Giới hạn chảy: 355-540 N/mm2.
- Độ giãn dài tương đối: 15 %